Posts

Showing posts from March, 2022

Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức

Image
perfekt Perfekt là một trong 3 thì quá khứ  trong tiếng Đức (cùng với Präteritum và Plusquamperfekt). Đây là một thì rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Đức. Và được dùng để miêu tả quá khứ rất  phổ biến . 1. Những điều nên biết về Perfekt: Thì quá khứ trong tiếng Đức Perfekt mô tả một hành động đã hoàn thành trong thì quá khứ với tham chiếu ở hiện tại hoặc một hành động sẽ được hoàn thành trong tương lai. Thì quá khứ bao gồm 2 phần: Động từ bổ trợ  (Hilfsverb)  “sein” hoặc “haben” và quá khứ phân từ  (Partizip II) haben/sein     +     Partizip II      =      Perfekt   Động từ bổ trợ  (Hilfsverb)  được chia theo chủ ngữ và đứng vị trí thứ 2 trong câu. Quá khứ phân từ  (Partizip II)  không thay đổi và luôn luôn đứng ở vị trí cuối câu. 2. Khi nào dùng “sein”? Khi nào dùng “haben”? Sein  kết hợp với những động từ chỉ 1 sự  chuyển động  (Verben der Bewegung) và đó phải là những  nội động từ – intransitive Verben  (Những động từ không cần tân ngữ trực tiếp) như gehen,

Komparativ und Superativ : Các dạng so sánh

Image
komparativ und superativ 1.Komparativ und Superativ: So sánh ngang bằng 2 đối tượng dùng so sánh có cùng mức độ Form :    so... wie hoặc nhấn mạnh ebenso/genauso....wie VD : Sie ist so begabt wie meine Schwester. ( cô ấy tài năng như chị gái của tôi vậy.) 2. Komparativ und Superativ: S o sánh hơn 2 đối tượng ở mức độ khác nhau khi so sánh Form: -er + als VD : Sie ist begabter als meine Schwester. ( Cô ấy tài năng hơn chị gái của tôi.) 3.Komparativ und Superativ: So sánh hơn nhất có ít nhất 3 đối tượng và trong đó có 1 cái cao nhất Form: am … “-est“ hoặc “ st“ VD: Sie ist die Begabtester. ( cô ấy là người tài năng nhất.) Form: eine, einer, eines + Genitivatikel Plural VD : IECS ist einer der besten Orte, um Deutsch zu lernen. Übung : https://www.free-german-lessons-online.com/wp-content/uploads/2013/11/Komparativ.pdf Xem thêm: video hướng dẫn bằng tiếng Đức https://youtu.be/8QTb4is_fKw https://youtu.be/dp2HrUCylDo   Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ

Imperativ : Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

Image
imperativ Câu mệnh lệnh được dùng khi ra lệnh, yêu cầu hay khuyên nhủ người khác làm một việc gì đó. Các dạng của nó chỉ dùng cho ngôi thứ hai số ít và số nhiều ( du,ihr) và dạng xưng hô lịch sự ( Sie). Câu mệnh lệnh luôn có dấu chấm than ở cuối câu. 1. Cách sử dụng Imperativ: Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức Bạn cần dùng Imperativ cho ngôi nào thì hãy chia động từ cần dùng theo ngôi ấy VD: Với động từ “ kommen” cho ngôi “du” thì chia “ kommen” ở thì hiện tại theo ngôi “ du”              Bạn cần xem lại cách chia động từ ở thì hiện tại. Với ngôi lịch sự “ Sie ” Bạn chỉ cần lấy “ động từ nguyên mẫu ” + “ Sie ” Sie kommen       Kommen Sie!      (Ngài hãy đến đây) Ngoài ra bạn có thể thêm“ Bitte “ cho lịch sự hơn VD: Bitte sprechen Sie lauter!( Xin bà vui lòng nói lớn hơn!)   Với ngôi “ Ihr “ Luôn lấy dạng chia động từ ở thì hiện tại với ngôi thứ hai, số nhiều“ ihr “ để đặt câu mệnh lệnh. VD: ihr fragt             Fragt! ( Hãy hỏi đi! )     

Vẻ đẹp của người phụ nữ Đức có thật sự hot và quyến rủ?

Image
Vẻ đẹp của người phụ nữ Đức Chúng ta biết rằng ngoại hình không phải là tất cả và thế giới nội tâm là phần quan trọng nhất của một người. Mặc dù vậy, những người phụ nữ Đức đẹp từ bên ngoài lẫn bên trong. Những mỹ nữ này rất biết cách gây ấn tượng với phái mạnh và có độ hot khá khác biệt.  Hãy cùng IECS tìm hiểu về vẻ đẹp của người phụ nữ Đức từ ngoại hình đến tính cách nhé! 1. Vẻ đẹp của người phụ nữ Đức - Vẻ ngoài giản dị nhưng tuyệt mỹ Hầu hết người đẹp Đức đều cao và chân dài, vì vậy ngay cả một phụ nữ Đức bình thường nhìn cũng rất cân đối và xinh đẹp.  Hãy nhớ rằng Đức là quê hương của nhiều siêu mẫu như Hedi Klum và Claudia Schiffer. Những phụ nữ Đức thường có mái tóc màu nâu nhạt hoặc vàng, rất hợp với đôi mắt màu xám, xanh lam hoặc xanh lục nhạt của họ. Họ có chiếc mũi nhỏ và đôi môi hồng nhẹ nhàng tạo nên nét hoàn hảo cho những đường nét thanh tú còn lại. Xem thêm : Rừng đen ở Đức 2. Các cô gái Đức tham gia thể thao Không phải vì có gen tốt mà phụ nữ Đức lười

Präpositionen: Giới từ trong tiếng Đức

Image
prapositionen Giới từ ( Präpositionen)  là gì? Chúng được sử dụng như thế nào? Một giới từ liệu có thể kết hợp với cả Dativ và Akkusativ hay không? Chúng mình cùng tìm hiểu kỹ hơn về Präpositionen ở bài viết dưới đây nhé! 1. Những điều cần biết về giới từ? Präpositionen  không bao giờ đứng đơn độc. Chúng thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để tạo thành một bộ phận trong câu và chỉ rõ một trường hợp cụ thể. Hay nói cách khác là giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó. z.B: Woher  hast du das Buch? -  Aus der Bibliothek . (Bạn lấy sách từ đâu? Từ thư viện) ->  giới từ "aus" ở đây chỉ địa điểm của quyển sách là ở thư viện. Nếu một giới từ đứng ở cuối câu, thì đó không phải là giới từ mà là tiền tố của một động từ tách. z.B: Warum  machst  du denn immer das Fenster  zu ? (Tại sao bạn luôn đóng cửa sổ?) Ngoài ra, giới từ có thể đi kèm với  quán từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định sau đây: an + dem = am an + das = ans

Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

Image
artikel Một danh từ trong tiếng Đức rất hiếm khi đứng một mình (ngoại trừ: Nullartikel ). Danh từ hầu như luôn luôn đi kèm với quán từ (Artikel) . Thông qua Artikel , chúng ta có thể biết được giống của danh từ ( maskulin ,  feminin ,  neutral ) và biến cách của chúng ( Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv ). Các loại quán từ trong tiếng Đức, gồm: Không có quán từ -  Nullartikel: Nếu danh từ ở dạng số nhiều thì quán từ thường được bỏ qua Quán từ xác định - bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, ...) Quán từ không xác định - unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, ...) Quán từ phủ định - Negativartikel "kein" phủ định cho quán từ không xác định ( unbestimmter Artikel) Quán từ sở hữu - Possessivartikel (mein, dein , sein, ihr, euer, Ihr, meinen, meinem, meiner, ...) Quán từ chỉ định - Demonstrativartikel ( diese, dieser, diesem, jene, jener, jenem, derjenige, dieselbe, ...) Quán từ bất định - Indefinitartikel (alle, einige, ma

Mẫu câu hội thoại tiếng Đức trong nhà hàng

Image
tiếng Đức trong nhà hàng Các bạn có biết ngành nhà hàng - khách sạn là một trong những ngành học nổi tiếng nhất trong du học Đức không? Bạn đừng nghĩ rằng làm việc ở một  nhà hàng của Đức là dễ dàng, nhưng cũng đừng quá lo sợ về nó, bởi hôm nay IECS sẽ đưa ra cho bạn những Tipps giao tiếp tiếng Đức trong nhà hàng một cách dễ hiểu và thông dụng nhất thông qua những mẫu đơn giản, ví dụ cụ thể và đặc biệt là  những điều bạn nên- không nên làm ở Đức nhé! 1. Những mẫu câu đơn giản tiếng Đức trong nhà hàng Ich möchte einen Tisch für heute Abend bestellen. ( Tôi muốn đặt bàn cho tối nay) Haben Sie reserviert?( Bạn đã đặt chỗ trước chưa?) Ist der Tisch noch frei?( Bàn này còn trống không ạ?) Ich möchte bitte die Speisekarte.( Tôi muốn xin tờ thực đơn) Ich möchte eine Vorspeise ( Tôi muốn món khai vị) Ich hätte gern….. ( tôi muốn …..) Was wünschen Sie gern trinken?( Bạn muốn uống đồ uống gì không?) Sonst noch etwas?( Bạn còn cần gì nữa không?) Haben

Artikel: Quán từ trong tiếng Đức

Image
artikel Một danh từ trong tiếng Đức rất hiếm khi đứng một mình (ngoại trừ: Nullartikel ). Danh từ hầu như luôn luôn đi kèm với quán từ (Artikel) . Thông qua Artikel , chúng ta có thể biết được giống của danh từ ( maskulin ,  feminin ,  neutral ) và biến cách của chúng ( Nominativ, Akkusativ, Dativ, Genitiv ). Các loại quán từ trong tiếng Đức, gồm: Không có quán từ -  Nullartikel: Nếu danh từ ở dạng số nhiều thì quán từ thường được bỏ qua Quán từ xác định - bestimmter Artikel (der, den, dem, des, die, ...) Quán từ không xác định - unbestimmter Artikel (ein, eine, einen, einem, ...) Quán từ phủ định - Negativartikel "kein" phủ định cho quán từ không xác định ( unbestimmter Artikel) Quán từ sở hữu - Possessivartikel (mein, dein , sein, ihr, euer, Ihr, meinen, meinem, meiner, ...) Quán từ chỉ định - Demonstrativartikel ( diese, dieser, diesem, jene, jener, jenem, derjenige, dieselbe, ...) Quán từ bất định - Indefinitartikel (alle, einige, m