Posts

Showing posts from April, 2022

Pronomen: Đại từ trong tiếng Đức (P.2)

Image
pronomen Phần trước chúng ta đã tìm hiểu về Đại từ nhân xưng ( Personalpronomen) , Đại từ sở hữu ( Possessivpronomen ) và Đại từ quan hệ ( Relativpronomen).  Trong bài viết này, mình cùng tìm hiểu 3 loại đại từ Pronomen còn lại: Đại từ phản thân ( Reflexivpronomen) , Đại từ chỉ định ( Demonstrativpronomen)  và Đại từ bất định ( Indefinitpronomen ) nhé. 1. Đại từ phản thân –  Reflexivpronomen a. Đại từ phản thân –  Reflexivpronomen là gì? Đại từ phản thân  (Reflexivpronomen)  phụ thuộc vào chủ ngữ và luôn chỉ định cùng một đối tượng. Chúng luôn được đi kèm với động từ (được gọi là động từ phản thân – Chúng ta tìm hiểu ở bài sau nhé) Đại từ phản thân  (Reflexivpronomen)  chủ yếu được sử dụng ở  Akkusativ . Nhưng cũng có một số trường hợp chúng sẽ biến đổi về  Dativ . Các bạn xem bảng Đại từ phản thân  (Reflexivpronomen)  được chia theo Đại từ nhân xưng ở dưới đây:   Xem thêm :   Đại từ phản thân phần I b. Khi nào bạn sử dụng đại từ phản thân trong tiếng Đức? Động từ ph

Konjunktiv 2 : Giả định thức

Image
konjunktiv 2 1. Konjunktiv 2 ( Giả định thức) Diễn tả một sự việc không có thật, mà do ta giả sử nó như thế, mong muốn nó được như thế. Giả định thức cũng được dùng với các thì Präsens, Präteritum , plusquamperfekt . Cách chia giả định thức : Lấy dạng gốc quá khứ (Präteritum), ngôi thứ 3, số ít. Thêm Umlaut vào các nguyên âm: a, o, u. Thêm “ e ” vào các động từ chia ở Präteritum . VD:          sein      war                   wär               haben   hatten            ätte               V_infinitiv     Präteritum            dạng Konjunktiv 2   Chú ý: Với động từ sein, haben, werden cùng 6 động từ khuyết thiếu ( können, müssen, dürfen, wollen, sollen, mögen ) ta chia theo như bảng dưới đây: 2. Konjunktiv 2 der Gegenwart ( giả định thức ở hiện tại)  Form: Cách dùng: Dùng để diễn tả một ước muốn, nguyện vọng ( irrealer Wunschsatz) VD : Ich hätte gern ein schönes Haus . ( Tôi ước có một ngôi nhà thật đẹp) Nhưng sự thật là