Präpositionen: Giới từ trong tiếng Đức
prapositionen
Giới từ (Präpositionen) là gì? Chúng được sử dụng như thế nào? Một giới từ liệu có thể kết hợp với cả Dativ và Akkusativ hay không? Chúng mình cùng tìm hiểu kỹ hơn về Präpositionen ở bài viết dưới đây nhé!
1. Những điều cần biết về giới từ?
Präpositionen không bao giờ đứng đơn độc. Chúng thường đi kèm với danh từ hoặc đại từ để tạo thành một bộ phận trong câu và chỉ rõ một trường hợp cụ thể. Hay nói cách khác là giới từ đóng vai trò bổ ngữ kết nối thành phần câu và bổ nghĩa cho nó. z.B: Woher hast du das Buch? - Aus der Bibliothek. (Bạn lấy sách từ đâu? Từ thư viện) -> giới từ "aus" ở đây chỉ địa điểm của quyển sách là ở thư viện. Nếu một giới từ đứng ở cuối câu, thì đó không phải là giới từ mà là tiền tố của một động từ tách. z.B: Warum machst du denn immer das Fenster zu? (Tại sao bạn luôn đóng cửa sổ?) Ngoài ra, giới từ có thể đi kèm với quán từ xác định để tạo nên những cụm từ cố định sau đây:- an + dem = am
- an + das = ans
- bei + dem = beim
- in + dem = im
- in + das = ins
- von + dem = vom
- zu + dem = zum
- zu + der = zur
2. Phân loại giới từ
Giới từ trong tiếng Đức được phân loại theo cách sử dụng của chúng: [caption id="attachment_7416" align="aligncenter" width="600"] Giới từ và ví dụ[/caption]3. Những trường hợp sử dụng giới từ trong tiếng Đức
a. Präpositionen mit Genitiv
- aufgrund, wegen: bởi vì
- trotz, ungeachtet: mặc dù, bất kể
- anstelle,statt: thay vì
- beiderseits (ở cả hai bên), diesseits (ở bên này), jenseits (bên kia), abseits (xa), entlang (dọc), oberhalb (bên trên), unterhalb (bên dưới), außerhalb (bên ngoài), innerhalb (bên trong), längs (chiều dài)
- links (trái), rechts (phải), nördlich (phía bắc), östlich (phía đông), südlich (phía nam), westlich (phía tây), unweit (gần), weitab (xa)
- während: trong khi
- anlässlich (nhân dịp), infolge (do, kết quả là)
- abzüglich (trừ đi), zuzüglich (cộng thêm)
- anhand: dựa trên
- aufseiten: bên cạnh đó
- mithilfe, dank: giúp đỡ, cảm ơn
- zugunsten (ủng hộ, có lợi), zuungunsten (bất lợi), zulasten (với chi phí)
- um … willen: vì lợi ích
b. Präpositionen mit Dativ
- aus, aus … heraus: ra
- außer: ngoài, ngoại trừ
- bei (bởi, với), zu (đến), bis zu (tới)
- entgegen (trái với), entsprechend (tương ứng), gemäß (dựa theo)
- gegenüber (đối diện), nahe (ở gần)
- mit (với), nach (sau)
- seit: từ khi
- von, von … aus: từ
- … zufolge: dựa theo
c. Präpositionen mit Akkusativ
- bis: đến
- um/um … herum (xung quanh), durch (xuyên qua), … entlang (dọc theo)
- für (cho), gegen (chống lại), ohne (không)
d. Wechselpräpositionen
Ngoài những giới từ trên, ta còn có giới từ có thể đi với cả 2 cách Dativ và Akkusativ. Do đó chúng còn có 1 tên gọi khác là Wechselpräpositionen. Các giới từ gồm có: an, auf, in, über, unter, hinter, neben, vor, zwischen Chúng ta dùng Akkusativ khi nói về sự di chuyển (Wohin?). Còn Dativ được sử dụng khi nói về địa điểm, một vị trí cụ thể (Wo?) [caption id="attachment_7419" align="aligncenter" width="600"] Giới từ dùng ở Akkusativ và Dativ[/caption] Lưu ý: Các giới từ trên khi sử dụng để nói về thời gian (Wann?) thì danh từ đi kèm luôn luôn chia ở cách 3 - Dativ z.B: Wir treffen uns in einer Stunde. (Chúng ta sẽ gặp nhau trong một giờ nữa.) An meinem Geburtstag sind wir ins Kino gegangen. (Vào ngày sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim.) Bài tập của phần Präpositionen xem tại đây và đây nữa nhé.Tự học tiếng Đức: 100 Cụm từ chuyên ngành điều dưỡng (P2)
https://youtu.be/zXad149dtT8 Bài viết này thuộc bản quyền của Tổ Chức Tư Vấn Giáo Dục Quốc Tế IECS. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và links.THAM KHẢO THÊM:
- Học tiếng Đức có khó không? Kinh nghiệm thi đỗ 4 kĩ năng B1 trong lần đầu tiên
- Vị trí của 1 động từ trong tiếng Đức
- Cách học ngữ pháp tiếng Đức hiệu quả
- Giáo trinh tiếng Đức
- Từ điển Đức Việt
- Bảng chữ cái tiếng Đức
Comments
Post a Comment